Từ điển Thiều Chửu
題 - đề
① Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề 雕題. ||② Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm 題籤, viết bức biển ngang gọi là đề ngạch 題額. Như nói đề thi 題詩 (đề thơ), đề từ 題辭 (đề lời văn), v.v. ||③ Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục 題目, có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề 破題 (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề 結題 (đóng bài). ||④ Phẩm đề 品題. Cũng như nghĩa chữ bình phẩm 評品 hay phẩm bình 品評 vậy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
題 - đề
Cái trán — Viết vào. Ca dao ta có câu: » Nàng về anh chẳng cho về, Anh nắm lấy áo anh đề câu thơ « — Bình phẩm, khen chê. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Thơ một túi phẩm đề cây nguyệt lộ. « — Nêu lên, đưa ra — Cái đầu bài đưa ra trong kì thi cho học trò làm — Một âm là Đệ. Xem Đệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
題 - đệ
Nhìn. Liếc nhìn — Một âm là Đề. Xem Đề.


大前題 - đại tiền đề || 題名 - đề danh || 題目 - đề mục || 題辭 - đề từ || 落題 - lạc đề || 例題 - lệ đề || 論題 - luận đề || 命題 - mệnh đề || 破題 - phá đề || 品題 - phẩm đề || 前題 - tiền đề || 標題 - tiêu đề || 問題 - vấn đề || 無題 - vô đề ||